Theo quyết định, có19 thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung; 22 TTHC bị bãi bỏ như sau:
* 19 TTHC sửa đổi, bổ sung
1) Đăng ký tập sự hành nghề Công chứng
2) Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
3) Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
4) Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
5) Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
6) Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
7) Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
8) Cấp lại Thẻ công chứng viên
9) Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng
10) Thành lập Văn phòng Công chứng
11) Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
12) Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
13) Hợp nhất Văn phòng Công chứng
14) Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
15) Sáp nhập Văn phòng Công chứng
16) Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
17) Chuyển nhượng Văn phòng Công chứng
18) Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
19) Thành lập Hội Công chứng viên
* 22 TTHC bị bãi bỏ
1) Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
2) Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
3) Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
4) Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
5) Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
6) Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
7) Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
8) Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
9) Công chứng bản dịch
10) Công chứng hợp đồng giao dịch soạn thảo sẵn
11) Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
12) Công chứng viên sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
13) Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
14) Công chứng di chúc
15) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
16) Công chứng văn bản khai nhận di sản
17) Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
18) Công chứng hợp đồng ủy quyền
19) Nhận lưu giữ di chúc
20) Cấp bản sao văn bản công chứng
21) Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên
22) Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
Quyết định này sửa đổi Quyết định số 4459/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp dưới hình thức "Bản sao y bản chính" theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Tác giả bài viết: V.H