- Giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá (sau đây gọi là giá dịch vụ đấu giá tài sản) được tính trên một cuộc đấu giá theo giá trị tài sản theo giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá thành và được quy định: Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá (Một triệu đồng/một cuộc đấu giá); Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này nhưng không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá (Bốn trăm triệu đồng/một cuộc đấu giá).
- Quyết định quy định mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, trừ tài sản đấu giá quy định tại khoản 3 Điều này, thì mức giá dịch vụ đấu giá tài sản cụ thể như sau:
+ Dưới 50 triệu đồng: 8% giá trị tài sản bán được
+ Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với khởi điểm;
+ Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng: 55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 300 tỷ đồng: 65,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.
- Bên cạnh đó, Quyết định quy định mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ 5 sung theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, thì mức giá dịch vụ đấu giá tài sản như sau:
+ Từ 1 tỷ đồng trở xuống: 13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm;
+ Từ trên 100 tỷ đồng: 59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.
- Giá dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 20/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng và chi phí đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 66 của Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 45 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản.